Tìm hiểu hệ thống bằng cấp của New Zealand
Hệ thống bằng cấp của New Zealand được chia thành 10 cấp độ. Mỗi cấp độ tương ứng với một đầu ra khác nhau, những gì người học được kỳ vọng sẽ hiểu và áp dụng được vào thực tế.
Các level này cho biết mức độ nâng cao của bằng cấp. Bên cạnh đó, nó cũng liên quan đến quá trình xin visa làm việc sau tốt nghiệp cho du học sinh tại New Zealand.
Tất cả bằng cấp, chứng chỉ trung học và đại học được NZQA (Cơ quan đánh giá chất lượng bằng cấp của New Zealand) hoặc Universities New Zealand chấp thuận đều được liệt kê trên NZQCF (Khung chứng chỉ và bằng cấp của New Zealand). Điều này đồng nghĩa những bằng cấp, chứng chỉ này được đảm bảo về chất lượng, được công nhận không chỉ ở New Zealand mà trên toàn thế giới.
Các Level trong hệ thống bằng cấp của New Zealand
- Từ level 1-4 là bằng cấp chính ở các trường trung học và đào tạo nghề cơ bản.
- Level 5 & 6 bao gồm các chứng chỉ và bằng cấp đào tạo nghề.
- Từ level 7 đến level 10 bao gồm các bằng cấp bậc đại học và sau đại học.
Level 1 – Certificates
Kiến thức: Kiến thức chung và/hoặc kiến thức nền tảng cơ bản
Kỹ năng:
- Áp dụng các giải pháp cơ bản cho những vấn đề đơn giản
- Áp dụng các kỹ năng cơ bản cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đơn giản
Ứng dụng:
- Yêu cầu một số trách nhiệm cho việc học của bản thân.
- Tương tác với người khác
- Những bối cảnh có cấu trúc cao
Level 2 – Certificates
Kiến thức: Kiến thức thực tế hoặc kiến thức hoạt động cơ bản về một lĩnh vực công việc hoặc nghiên cứu.
Kỹ năng:
- Áp dụng các giải pháp đã biết cho những vấn đề quen thuộc.
- Áp dụng các quy trình chuẩn liên quan đến công việc hoặc nghiên cứu.
Ứng dụng:
- Giám sát toàn diện
- Yêu cầu một số trách nhiệm đối với việc học tập và hiệu suất của bản thân
- Hợp tác với người khác
Level 3 – Certificates
Kiến thức: Một số kiến thức lý thuyết và vận hành trong lĩnh vực công việc hoặc nghiên cứu.
Kỹ năng:
- Lựa chọn và áp dụng những giải pháp đã biết cho các vấn đề quen thuộc.
- Chọn và áp dụng quy trình chuẩn để giải quyết công việc hoặc nghiên cứu.
Ứng dụng:
- Giới hạn giám sát
- Chịu trách nhiệm chính đối với việc học tập và hiệu suất của bản thân
- Điều chỉnh hành vi của bản thân khi tương tác với người khác
- Góp phần vào hiệu suất của nhóm
Level 4 – Certificates
Kiến thức: Kiến thức lý thuyết và vận hành trong một lĩnh vực công việc hoặc nghiên cứu.
Kỹ năng:
- Lựa chọn và áp dụng các giải pháp cho những vấn đề quen thuộc, đôi khi là cả những vấn đề chưa từng gặp.
- Lựa chọn và áp dụng quy trình phù hợp vào công việc hoặc nghiên cứu.
Ứng dụng:
- Tự quản lý việc học của bản thân
- Một số trách nhiệm đối với hiệu suất của người khác
Level 5 – Certificates và Diplomas
Kiến thức: Kiến thức về lý thuyết, kỹ thuật hoặc vận hành trong một lĩnh vực công việc hoặc nghiên cứu cụ thể.
Kỹ năng:
- Lựa chọn và áp dụng các giải pháp cho những vấn đề quen thuộc, đôi khi là cả những vấn đề chưa từng gặp.
- Lựa chọn và áp dụng quy trình phù hợp vào công việc hoặc nghiên cứu.
Ứng dụng:
- Hoàn toàn tự quản lý việc học và hiệu suất trong các bối cảnh xác định.
- Một số trách nhiệm đối với việc học và hiệu suất của người khác
Level 6 – Certificates và Diplomas
Kiến thức: Kiến thức lý thuyết hoặc kỹ thuật chuyên sâu trong lĩnh vực công việc/học tập.
Kỹ năng:
- Phân tích và đưa ra các giải pháp cho những vấn đề quen thuộc hoặc mới mẻ.
- Lựa chọn và áp dụng quy trình phù hợp với công việc/học tập.
Ứng dụng:
- Tự quản lý hoàn toàn việc học tập của bản thân
- Trách nhiệm lãnh đạo trong đa dạng bối cảnh
Level 7 – Graduate certificates, Graduate diplomas và bằng Bachelor (Cử nhân)
Kiến thức: Kiến thức lý thuyết hoặc kỹ thuật chuyên sâu trong một hoặc nhiều lĩnh vực công việc/học tập.
Kỹ năng:
- Phân tích, đưa ra giải pháp cho các vấn đề mới, phức tạp.
- Lựa chọn, điều chỉnh và áp dụng quy trình liên quan đến công việc/học tập.
Ứng dụng:
Các kỹ năng nâng cao và/hoặc kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu.
Level 8 – Postgraduate certificates, Postgraduate diplomas và bằng Bachelor’s Honours (Cử nhân danh dự)
Kiến thức: Kiến thức kỹ thuật hoặc lý thuyết nâng cao trong một lĩnh vực.
Kỹ năng:
- Phân tích và tìm ra giải pháp cho những vấn đề phức tạp.
- Đánh giá và áp dụng quy trình liên quan đến lĩnh vực công việc/học tập.
Level 9 – Bằng Master (Thạc sĩ)
Kiến thức: Kiến thức chuyên môn cao, nhận thức sâu sắc về các vấn đề trong lĩnh vực nghiên cứu.
Kỹ năng:
- Phát triển và ứng dụng các kỹ năng/kỹ thuật mới cho những vấn đề hiện tại hoặc mới nổi.
>>> Đọc thêm bài viết “Tìm hiểu du học New Zealand bậc Thạc sĩ“
Level 10 – Bằng Doctoral (PhDs) (Tiến sĩ)
Bạn có thể tham khảo chi tiết về Level 10 tại đây.
Trên đây là thông tin tổng quan về hệ thống bằng cấp New Zealand. Bạn có thể đọc thêm về hệ thống giáo dục New Zealand tại đây. Lưu ý, trường hợp bạn có ý định ở lại New Zealand làm việc sau khi tốt nghiệp với Post-study work visa, bạn cần xem xét kỹ level và ngành học mình chọn nhé.
Để lại lời nhắn của bạn
Bài Viết Mới Nhất
10 September, 2024
9 September, 2024
4 September, 2024
Để lại lời nhắn của bạn
Bài Viết Mới Nhất
10 September, 2024
9 September, 2024
4 September, 2024